- Quận trung tâm thành phố gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh. Tuy nhiên, trong địa bàn các quận này sẽ có các khu vực áp dụng quy định hạn chế xây dựng hoặc quy chế quản lý kiến trúc riêng (không cho phép áp dụng các yếu tố cộng thêm tầng) do mục tiêu kêu gọi dự án đầu tư, xây dựng chỉnh trang đô thị quy mô lớn… và sẽ được Ủy ban nhân dân quận quyết định bằng văn bản kèm bản đồ xác định ranh chính xác (trên cơ sở Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương).
- Trung tâm cấp quận được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định.
- Trục đường thương mại - dịch vụ: được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận - huyện phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định.
- Lô đất có diện tích lớn: Là lô đất có diện tích tối thiểu 150m2 và có chiều rộng tối thiểu 6,6m, có thể có nguồn gốc từ nhiều lô đất nhỏ nhưng đã chuyển nhượng chủ quyền hoặc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân để xây dựng khai thác một công trình riêng lẻ.
1. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (theo Bảng 1 – Điều 7)
Diện tích tối đa | ≤50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 | |
Mật độ xd tối đa (%) | Quận nội thành | 100 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
Huyện ngoại thành | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 50 |
2. SỐ TẦNG TỐI ĐA (theo Bảng 2 – Điều 8)
Chiều rộng lộ giới (m) | Tầng cao cơ bản | Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận. (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại – dịch vụ (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa (tầng) | Tầng cao tối đa (tầng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
L≥ 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7.0 m | 7+1 | 8 |
20 ≤ L < 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7.0 m | 6+2 | 8 |
12 ≤ L < 20 | 4 | +1 | +1 | +1 | 5.8 m | 5+2 | 7 |
7 ≤ L < 12 | 4 | +1 | 0 | +1 | 5.8 m | 4+2 | 6 |
3.5 ≤ L < 7 | 3 | +1 | 0 | 0 | 5.8 m | 3+1 | 4 |
L < 3.5 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5.8 m | 3+0 | 3 |
GHI CHÚ
- Quận trung tâm thành phố gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh. Tuy nhiên, trong địa bàn các quận này sẽ có các khu vực áp dụng quy định hạn chế xây dựng hoặc quy chế quản lý kiến trúc riêng (không cho phép áp dụng các yếu tố cộng thêm tầng) do mục tiêu kêu gọi dự án đầu tư, xây dựng chỉnh trang đô thị quy mô lớn… và sẽ được Ủy ban nhân dân quận quyết định bằng văn bản kèm bản đồ xác định ranh chính xác (trên cơ sở Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương).
- Trung tâm cấp quận được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định.
- Trục đường thương mại - dịch vụ: được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận - huyện phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định.
- Lô đất có diện tích lớn: Là lô đất có diện tích tối thiểu 150m2 và có chiều rộng tối thiểu 6,6m, có thể có nguồn gốc từ nhiều lô đất nhỏ nhưng đã chuyển nhượng chủ quyền hoặc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân để xây dựng khai thác một công trình riêng lẻ.
3. CAO ĐỘ CHUẨN CHỈ GIỚI XÂY DỰNG (theo Bảng 3 – Điều 8)
Chiều rộng lộ giới L (m) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m) | |||||
Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 | Tầng 7 | Tầng 8 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
L ≥ 25 | 7,0 | - | - | 21,6 | 25,0 | 28,4 | 31,8 |
20 ≤ L <25 | 7,0 | - | - | 21,6 | 25,0 | 28,4 | 31,8 |
12 ≤ L < 20 | 5,8 | - | 17,0 | 20,4 | 23,8 | 27,2 | - |
7 ≤ L < 12 | 5,8 | - | 17,0 | 20,4 | 23,8 | - | - |
3,5 ≤ L < 7 | 5,8 | 13,6 | 17,0 | - | - | - | - |
L < 3,5 | 3,8 | 11,6 | - | - | - | - | - |
4. TẦNG HẦM (theo Điều 11)
- Phần nổi của tầng hầm (tính đến sàn tầng trệt) không quá 1,2m so với cao độ vỉa hè hiện hữu ổn định.
- Vị trí đường xuống tầng hầm (ram dốc) cách ranh lộ giới tối thiểu 3m.
- Đối với nhà ở liên kế có mặt tiền xây dựng giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 6m, không thiết kế tầng hầm có lối lên xuống dành cho ôtô tiếp cận trực tiếp với đường.
5. ĐỘ VƯƠN CỦA BAN CÔNG, Ô VĂNG (theo Bảng 5 – Điều 12)
Chiều rộng lộ giới L (m) | Độ vươn tối đa (m) |
L≥ 20 | 1.4 |
12 ≤ L < 20 | 1.2 |
6 ≤ L < 12 | 0.9 |
L < 6 | 0 |
Góc vạt lộ giới
Số TT | Góc cắt giao nhau với lộ giới | Kích thước vạt góc (m) |
1 | Lớn hơn 00 - dưới 35o | 12 x 12 |
2 | Từ 35o- dưới 60o | 09 x 09 |
3 | Từ 60o- dưới 80o | 06 x 06 |
4 | Từ 80o- dưới 110o | 04 x 04 |
5 | Từ 110o- dưới 140o | 03 x 03 |
6 | Từ 140o- dưới 160o | 02 x 02 |
7 | Từ 160o- 180o | 00 x 00 |
Ghi chú: các trường hợp kích thước vạt góc được áp dụng như sau:
a) Đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m giao với đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m thì áp dụng 100% theo bảng 6.
b) Đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m (hoặc hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 4m đến nhỏ hơn 12m) giao với hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 4m đến nhỏ hơn 12m thì áp dụng 50% bảng 6.
c) Đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 12m (hoặc hẻm có lộ giới nhỏ hơn 12m) giao với hẻm có lộ giới nhỏ hơn 4m thì kích thước vạt góc giao lộ là 01 x 01m, hoặc bo tròn góc giao lộ với R=1m để giảm mức độ ảnh hưởng đến lưu thông.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét