Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về vị trí lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và mẫu thử cơ tính các sản phẩm thép hình, thép thanh, thép tròn, thép tấm và thép ống theo định nghĩa trong ISO 6929.
Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho các sản phẩm kim loại khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thử không phá huỷ. Các phôi mẫu và mẫu thử này dùng trong các phép thử được tiến hành theo các phương pháp quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc tiêu chuẩn vật liệu, trong trường hợp các tiêu chuẩn đó không có thì theo quy định trong tiêu chuẩn thử nghiệm này.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về vị trí lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và mẫu thử cơ tính các sản phẩm thép hình, thép thanh, thép tròn, thép tấm và thép ống theo định nghĩa trong ISO 6929. Nếu được thỏa thuận trong đơn đặt hàng, tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho các sản phẩm kim loại khác. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thử không phá hủy.
Các phôi mẫu và mẫu thử này dùng trong các phép thử được tiến hành theo các phương pháp quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc tiêu chuẩn vật liệu, trong trường hợp các tiêu chuẩn đó không có thì theo qui định trong tiêu chuẩn thử nghiệm này.
Trong trường hợp các yêu cầu trong đơn đặt hàng hoặc trong tiêu chuẩn sản phẩm khác với các qui định trong tiêu chuẩn này thì áp dụng theo các yêu cầu của đơn đặt hàng hoặc theo tiêu chuẩn sản phẩm.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 3785 - 1) Vật liệu kim loại - Ký hiệu trục mẫu thử.
Metallic materials - Designation of test piece axes.
ISO 6929:1987 Sản phẩm thép - Định nghĩa và phân loại.
Steel products - Definitions and classification.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa theo ISO 6292 và các định nghĩa sau:
3.1 Lô kiểm tra (test unit): Số lượng mẫu thử hoặc khối lượng sản phẩm cùng được chấp nhận hoặc loại bỏ trên cơ sở các phép thử được tiến hành trên sản phẩm để lấy mẫu theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc đơn đặt hàng (xem hình 1).
3.2 Sản phẩm để lấy mẫu (sample product): Sản phẩm (ví dụ thanh, tấm, cuộn) lấy để kiểm tra và / hoặc thử
3.3 Phôi mẫu (sample): Lượng vật liệu lấy từ sản phẩm để lấy mẫu đủ để chế tạo một hoặc nhiều mẫu thử
Chú thích - Trong một số trường hợp, phôi mẫu có thể là cả sản phẩm để lấy mẫu.
3.4 Phôi mẫu thử ( rough specimen): Phần của phôi mẫu qua gia công cơ dùng để chế tạo mẫu thử
3.5 Mẫu thử (test piece): Phần của phôi mẫu hoặc phôi mẫu thử có kích thước theo qui định được hoặc không được gia công cơ, đạt các điều kiện theo qui định của phép thử
Chú thích - Trong một số trường hợp, mẫu thử có thể là phôi mẫu hoặc phôi mẫu thử.
3.6 Điều kiện chuẩn (reference condition): Điều kiện của phôi mẫu, phôi mẫu thử hoặc mẫu thử qua nhiệt luyện đại diện cho điều kiện gia công cuối của sản phẩm.
Chú thích - Trong trường hợp này, phôi mẫu, phôi mẫu thử hoặc mẫu thử được gọi là phôi mẫu chuẩn, phôi mẫu thử chuẩn hoặc mẫu thử chuẩn.
4. Yêu cầu chung
4.1 Thử đại diện
Phôi mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử được lấy theo qui định của phụ lục A được coi là đại diện cho sản phẩm.
Chú thích - Do kết quả của qui trình chế tạo như là cán, đúc, gia công nóng hoặc nguội, nhiệt luyện…sản phẩm thép không đồng nhất. Cơ tính của mẫu lấy từ vị trí khác nhau có thể khác nhau.
4.2 Nhãn nhận biết sản phẩm mẫu, phôi mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử
Sản phẩm mẫu, phôi mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử phải được ghi nhãn để đảm bảo có thể tìm ra sản phẩm gốc và vị trí lấy mẫu, hướng lấy mẫu trên sản phẩm. Để đạt được điều đó, trong quá trình chuẩn bị phôi mẫu, phôi mẫu thử và / hoặc mẫu thử, không được phép bỏ nhãn, việc di chuyển nhãn phải được thực hiện trước khi nhãn đang có bị loại bỏ hoặc trong trường hợp thiết bị chuẩn bị mẫu là tự động, phải được thực hiện trước khi lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị. Trong trường hợp kiểm tra và thử đặc biệt hoặc khi khách hàng yêu cầu việc di chuyển nhãn phải được thực hiện với sự có mặt của đại diện khách hàng.
Việc ghi nhãn phôi mẫu, phôi mẫu thử và mẫu thử là không cần thiết, trong trường hợp hệ thống dây chuyền chuẩn bị và thử nghiệm là hoàn toàn tự động có hệ thống kiểm tra thích hợp....
Mã tiêu chuẩn: | TCVN 4398:2001 |
Nhóm tiêu chuẩn: | TCVN 4398:2001 |
Tên văn bản(Tiếng Việt) | Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và thử cơ tính |
Tên văn bản(Tiếng Anh) | |
Ngày ban hành: | 2001 |
Ngày hết hiệu lực: | |
Cơ quan ban hành: | Chưa rõ |
Người ký duyệt: | TTTT |
Download tài liệu: | Download |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét