TRƯỜNG TRUNG HỌC – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Secondary school - Design requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế khi xây dựng mới hoặc cải tạo các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông (sau đây gọi chung là trường trung học).
Tiêu chuẩn cũng có thể được áp dụng cho các trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.
CHÚ THÍCH: Trường trung học cơ sở gồm các lớp từ lớp 6 đến lớp 9, trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng theo phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2622 : 19951, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4474 : 19871), Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4513 : 19881), Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5502 : 2003, Nước cấp sinh hoạt - Yêu cầu chất lượng.
TCVN 5687 : 2010, Thông gió, điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 6772 : 2000, Chất lượng nước. Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép.
TCVN 7114-1 : 2008, Ecgônômi. Chiếu sáng nơi làm việc. Phần 1: Trong nhà.
TCVN 7114-3 : 2008, Ecgônômi. Chiếu sáng nơi làm việc. Phần 3: Yêu cầu chiếu sáng an toàn và bảo vệ tại những nơi làm việc ngoài nhà.
TCVN 7490, Ecgônômi - Bàn ghế học sinh tiểu học và trung học - Yêu cầu về kích thước cơ bản theo chỉ số nhân trắc của học sinh.
TCVN 7491, Ecgônômi - Bố trí bàn ghế học sinh trong phòng học.
...........
3 Quy định chung
3.1 Quy hoạch trường trung học phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường trung học trên địa bàn và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Chỉ tiêu quy hoạch được xác định theo quy định sau:
- Trường trung học cơ sở : từ 55 chỗ học đến 70 chỗ học cho 1000 dân;
- Trường trung học phổ thông : từ 45 chỗ học đến 60 chỗ học cho 1000 dân.
3.2 Trường trung học được thiết kế tối đa là 45 lớp với số học sinh mỗi lớp không lớn hơn 45 học sinh.
3.3 Quy mô của các trường trung học có nội trú hoặc bán trú được xác định tùy điều kiện cụ thể và được thiết kế theo nhiệm vụ thiết kế riêng.
CHÚ THÍCH: Đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú cần bố trí nhà công vụ cho giáo viên.
3.4 Có thể thiết kế xây dựng các trường có nhiều cấp học khác nhau trên cùng một khu đất nhưng phải đảm bảo sự hoạt động riêng biệt của từng cấp học.
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ giữa các cấp học tùy thuộc quy mô và yêu cầu thực tế nơi xây dựng và các quy định có liên quan.
3.5 Trường trung học được thiết kế với cấp công trình theo quy định trong văn bản về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị [1].
3.6 Trong một trường được phép thiết kế xây dựng các hạng mục có cấp công trình khác nhau, nhưng phải ưu tiên cấp công trình cao nhất cho khối nhà học.
3.7 Các yêu cầu đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khoẻ cho học sinh phải tuân thủ các quy định trong văn bản về an toàn sinh mạng và sưc khỏe trong nhà và công trình [2].
3.8 Khi thiết kế, xây dựng trường trung học phải tính đến nhu cầu tiếp nhận học sinh khuyết tật và tuân theo quy định trong TCVN2) : , Công trình dân dụng - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
4 Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
4.1 Yêu cầu về khu đất xây dựng
4.1.1 Trường trung học cơ sở được bố trí trên địa bàn xã, phường, trường trung học phổ thông bố trí trên địa bàn quận, huyện.
4.1.2 Khu đất xây dựng trường trung học phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với quy hoạch được duyệt;
b) Thuận tiện, an toàn về giao thông;
c) Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt;
d) Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường;
e) Không gần các nguồn gây ồn thường xuyên hoặc nguồn chất thải độc hại;
f) Đảm bảo có nguồn cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc từ mạng lưới cung cấp chung.
CHÚ THÍCH: Trường hợp khu đất xây dựng gần các cơ sở có tiếng ồn hoặc có chất thải độc hại thì phải đảm bảo khoảng cách ly cây xanh với chiều rộng không nhỏ hơn 30 m.
4.1.3 Khu đất xây dựng trường trung học phải có hàng rào bảo vệ đảm bảo an toàn và mỹ quan.
4.1.4 Diện tích khu đất xây dựng trường trung học được xác định trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo, số lớp học, số học sinh. Căn cứ đặc điểm của từng vùng miền, tiêu chuẩn diện tích tối thiểu được quy định như sau:
- Khu vực nông thôn, miền núi: 10 m2/học sinh.
- Khu vực thành phố, thị xã: 6 m2/học sinh.
4.2 Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
4.2.1 Trường trung học bao gồm các khối chức năng sau:
- Khối phòng học;
- Khối phục vụ học tập;
- Khối hành chính quản trị;
- Khu sân chơi, bãi tập;
- Khu vệ sinh và khu để xe;
- Khối phục vụ sinh hoạt (nếu có).
4.2.2 Tổng mặt bằng các khối công trình trong trường trung học cần đảm bảo quy định sau:
a) Khối phòng học cần được đặt ở vị trí ưu tiên: trực tiếp nhận ánh sáng tự nhiên; đón gió mát về mùa hè, tránh gió lùa và hạn chế gió lạnh về mùa đông; Có biện pháp tránh mưa hắt, tránh bức xạ mặt trời hướng Tây;
b) Khối phòng học phải được bố trí riêng biệt và ngăn cách với các khu chức năng khác bằng dải cây xanh;
c) Bố trí các khối công trình rõ ràng, đáp ứng nhu cầu sử dụng và quản lý; đảm bảo giao thông nội bộ an toàn và hợp lý.
4.2.3 Diện tích sử dụng đất được quy định như sau:
- Diện tích xây dựng công trình: không quá 45 %;
- Diện tích sân cây xanh: không nhỏ hơn 30 %;
- Diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ: không nhỏ hơn 25 %.
....................
Mã tiêu chuẩn: | TCVN 8794:2011 |
Nhóm tiêu chuẩn: | TCVN 8794:2011 |
Tên văn bản(Tiếng Việt) | Trường Trung Học - Yêu Cầu Thiết Kế |
Tên văn bản(Tiếng Anh) | |
Ngày ban hành: | 2011 |
Ngày hết hiệu lực: | |
Cơ quan ban hành: | Chưa rõ |
Người ký duyệt: | TTTT |
Download tài liệu: | Download |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét